Lịch Tiêm Phòng Cho Trẻ Em.

Chào các mẹ, Các mẹ hãy cập nhật lịch tiêm chủng theo chương trình tiêm chủng quốc gia, các mẹ cập nhật nhé !





LỨA TUỔI
LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH
LỊCH TIÊM
Từ sơ sinh (càng sớm càng tốt)  
 Lao (BCG)
Mũi 1: Có thể nhắc lại sau 4 năm

 Viêm gan B (Hepatitis B)
Mũi 1

 Bại liệt (Poliomyelitis)
Bại liệt sơ sinh
1 tháng tuổi  
 Viêm gan B
Mũi 2
2 tháng tuổi  
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt (Diphtheria, pertussis, tetanus, polio)
Mũi 1

Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
Mũi 1

Viêm gan B
Mũi 3 (Một năm sau nhắc lại mũi 4 và 8 năm sau nhắc lại  mũi 5)
3 tháng tuổi  
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Mũi 2

Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
i 2
4 tháng tuổi  
Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt
Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)

Viêm màng não mủ, viêm họng, viêm PQ, viêm phổi…do trực khuẩn H.influenza týp b
Mũi 3 (nhắc lại sau 1 năm)
9 tháng tuổi  
Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella (MMR)
Tiêm 1 mũi, 4-6 năm sau tiêm nhắc lại (Khi cần thiết nhắc lại sau 15 tháng)

Thủy đậu (Varicella)
Tiêm 1 mũi duy nhất (9 tháng – 12 tuổi)
Nếu trên 12 tuổi: tiêm 2 mũi (cách nhau 6 – 8 tuần)
12 tháng tuổi  
Viêm não Nhật Bản B (Japanese B encephalitis)
Tiêm 3 mũi (2 mũi đầu cách nhau 1-2 tuần và mũi 3 sau 1 năm)
15 tháng tuổi  
Vacxin phối hợp sởi, quai bị, rubella (vacxin MMR)
Tiêm 1 mũi (nhắc lại sau 4-5 năm)
18 tháng và người lớn  
Viêm màng não do não mô cầu (vacxin A+C meningoencephalitis)
Tiêm 1 mũi
(Cứ 3 năm tiêm nhắc lại 1 lần hoặc theo chỉ định khi có dịch)
24 tháng tuổi và người lớn  
Viêm gan A (Hepatitis A) = Vacxin Avaxim
Tiêm 2 mũi
Từ 2-15 tuổi: khoảng cách giữa 2 mũi là 6 tháng
Trên 15 tuổi: khoảng cách giữa 2 mũi là 6-12 tháng

Viêm phổi, viêm màng não mủ.. do phế cầu khuẩn = vacxin Pneumo 23
Tiêm 1 mũi
(Cứ 5 năm nhắc lại 1 lần)

Thương hàn (Typhoid) = vacxin Typhim Vi
Tiêm 1 mũi. Cứ 3 năm nhắc lại 1 lần
36 tháng và người lớn  
Vacxin Cúm = vacxin Vaxigrip
Vacxin được tiêm mỗi năm 01 lần, đặc biệt những người có nguy cơ mắc các biến chứng của bệnh cúm. Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
35 tháng tuổi – người lớn
01 liều = 0.5 ml/mỗi năm
06 tháng – 35 tháng tuổi
01 liều = 0.25ml/mỗi năm
(trẻ dưới 8 tuổi: chưa mắc cúm hoặc chưa tiêm chủng phải tiêm liều thứ 2 sau 4 tuần)


Xem Thêm: Xử Lý Biến Chứng Sau Khi Tiêm Phòng

Lưu ý: Cha mẹ có thể chọn các loại vaccin phối hợp theo tư vấn của bác sỹ để giảm bớt số mũi tiêm không mong muốn.

Hiện này, ngoài tiêm chủng mở rộng còn có thể chủng ngừa thêm nhiều loại bệnh khác, hoặc có thể kết hợp cùng một loại mũi tiêm phòng nhiều loại bệnh. Ta có thể tiêm thêm một số loại sau: 
  1. Viêm màng não mủ do Heamophilus Influenza B (Hib) có thể chủng từ 2 tháng tuổi trở lên. Tùy theo tháng tuổi mà lịch tiêm nhắc lại khác nhau. Có thể kết hợp chủng Infanix hexa (6 loại: DTC, Polio, VGSVB, Hib), Pentaxim (5 loại: DTC, Polio, Hib), Tetract Hib (4 loại: DTC, Hib)… vv
  2. Sởi – quai bị – Rubeol (Rubella) tiêm từ 15 tháng tuổi.
  3. Thủy đậu (trái rạ) tiêm một mũi duy nhất từ 12 tháng tuổi.
  4. Viêm não Nhật Bản B được chủng khi trẻ > 12 tháng tuổi, tiêm 3 mũi (mũi 1 và mũi 2 cách nhau 1 – 2 tuần, mũi 3 cách mũi 1 sau 1 năm) nhắc lại mỗi 3 năm.
  5. Cúm: Có thể tiêm từ 6 tháng tuổi trở lên.
  6. Viêm màng não do Meningoccoci A + C (não mô Cầu A + C).
  7. Ngừa tiêu chảy do Rota vi-rút: đối với trẻ từ 2 đến 6 tháng tuổi.
  8. Ngừa viêm gan siêu vi A: Tiêm từ 1 tuổi trở lên.
  9. Ngừa thương hàn: đối với trẻ từ 5 tuổi trở lên
10. Các loại vaccin khác
Nói chung tuỳ theo kinh tế mỗi gia đình, tùy theo sự quan tâm của các bà mẹ, trẻ có thể được tiêm chủng theo yêu cầu, nó sẽ mang đến mọi lợi ích cho trẻ.


* Nguồn: Viện Nhi TW 


No comments:

Post a Comment